DỊCH VỤ CẤP GIẤY PHÉP MẠNG XÃ HỘI
- Giấy phép mạng xã hội(Social network) hay còn gọi là Giấy phép thiết lập mạng xã hộilà văn bản pháp lý do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho doanh nghiệp, tổ chức sở hữu trang mạng xã hội để trang mạng xã hội hoạt động một cách hợp pháp.
Thiết lập website có tính năng cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau bao gồm dịch vụ tạo tranh thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tượng tự khác.
- Không có giấy phép mạng xã hội thì có bị xử phạt không?
Căn cứ theo Khoản 3, Điều 98 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định như sau: “3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thiết lập mạng xã hội nhưng không có giấy phép.”
Như vậy, đối với hành vi thiết lập Mạng xã hội mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt với số tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng. Đồng thời, trang mạng xã hội đó sẽ bị tịch thu theo quy định tại Khoản 4, Điều 98 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.
- Điều kiện để được cấp giấy phép mạng xã hội
3.1. Điều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanh
Đối với doanh nghiệp:
Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp trên trang mạng xã hội, ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý về ngành nghề dịch vụ mạng xã hội:
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép thiêt lập mạng xã hội trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc dữ liệu đăng ký ngành nghề trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải có mã ngành nghề sau:
- Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
- Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có mã ngành 6311 và mã ngành 6312 thì doanh nghiệp phải bổ sung mã ngành nghề để đủ điều kiện xin Giấy phép thiết lập mạng xã hội.
Đối với tổ chức:
Tổ chức phải có có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp trên mạng xã hội.
3.2. Điều kiện về nhân sự
Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định sau:
Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin.
- Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài cóthẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật.
- Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
- Đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/ NĐ –CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/ 2013/NĐ – CP ngày 15/03/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (Nghị định số 72/2013/NĐ-CP).
3.3. Điều kiện về tên miền
Đã đăng ký tên miền mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
- Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
- Mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
- Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
3.4. Điều kiện về kỹ thuật:
- Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
- Mạng xã hội phải Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
- Ngoài việc bảo đảm các Điều kiện kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
- Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó; - Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;
- Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).
3.5. Điều kiện về biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin đối với mạng xã hội
- Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
- Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định 27/2018/ NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị đinh 72/ 2013/ NĐ-CP Về quản lý, cung cấp, sủ dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng xã hội (Nghị định 27/2018/NĐ-CP)
- Chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);
- Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
- Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.
- Tại sao lựa chọn TAGLAW khi cần hỗ trợ xin giấy phép mạng xã hội?
Quý khách nên sử dụng dịch vụ xin giấy phép mạng xã hội tại TAGLAW bởi những lý do sau:
Thứ nhất, các quy định pháp luật hiện hành về giấy phép mạng xã hội hiện nay rất phức tạp, để quý khách hàng không mất quá nhiều thời gian thực hiện, không mất công đi lại nhiều lần, ngán ngẩm với việc bị trả hồ sơ thì quý khách nên sử dụng dịch vụ tại TAGLAW;
Thứ hai, TAGLAW đã và đang cung cấp dịch vụ xin giấy phép mạng xã hội nói riêng và giải quyết mọi vấn đề phức tạp của khách hàng. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có những ưu điểm nổi bật như sau:
-
- Phong cách làm việc chuyên nghiệp, luôn mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng;
- Thời gian để chúng tôi xử lý hồ sơ rất nhanh chóng;
- Bạn chỉ cần bỏ ra một mức phí hợp lý, không quá cao so với các đơn vị hành nghề khác;
- Thủ tục ký kết hợp đồng rất đơn giản;
- TAGLAW cam kết bảo mật thông tin khách hàng, vì vậy bạn không cần phải lo lắng việc lộ bí mật kinh doanh;
- Chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng trọn đời.
- Quy trình sử dụng dịch vụ xin giấy phép mạng xã hội
Khi sử dụng dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận tại TAGLAW, bạn sẽ trải qua các nội dung sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách hàng
Đầu tiên, bạn liên hệ với TAGLAW thông qua Hotline 0963288291 (Miền Bắc & Miền Trung) – 0916075756 (Miền Nam) hoặc trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi để trình bày nhu cầu xin giấy phép mạng xã hội. Chúng tôi sẽ tiếp nhận và tư vấn sơ bộ để bạn hiểu.
Bước 2: Ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý
Sau khi nắm rõ được thông tin, quy định pháp luật hiện hành về mạng xã hội, hai bên ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý.
Bước 3: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Tiếp đó, khách hàng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như chúng tôi đã liệt kê lên. Các chuyên viên, Luật sư tại TAGLAW sẽ soạn thảo cho bạn thêm những giấy tờ cần thiết khác và đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 4: Nhận kết quả và trao cho khách hàng
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình để cấp giấy phép mạng xã hội. Giấy phép sẽ được gửi trực tiếp về văn phòng làm việc của TAGLAW. Khách hàng có thể lựa chọn nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại văn phòng hoặc chúng tôi sẽ gửi về địa chỉ mà bạn yêu cầu.
- Hồ sơ cần chuẩn bị khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép mạng xã hội
Đối với khách hàng, bạn chỉ cần chuẩn bị:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Hợp đồng thuê hosting (máy chủ) hoặc Giấy chứng nhận tên miền
- Thông tin của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học về lĩnh vực công nghệ thông tin (nếu có); Giấy tờ chứng thực cá nhân
- Bản Demo trang chủ và các chuyên mục của trang mạng xã hội.
TAGLAW sẽ thay bạn chuẩn bị:
- Giấy giới thiệu
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
- Đề án hoạt động trang mạng xã hội
- Thỏa thuận cung cấp dịch vụ mạng xã hội
- Chi phí dịch vụ xin giấy phép mạng xã hội của TAGLAW
Chi phí trọn gói xin giấy phép mạng xã hội sẽ được chuyên viên của TAGLAW thông báo cho khách hàng chi tiết sau khi tiếp nhận nội dung công việc.
Dịch vụ làm giấy phép mạng xã hội tại TAGLAW mang đến chi phí cạnh tranh nhất thị trường hiện nay và có hợp đồng cam kết, nên khách hàng không phải lo lắng về giá dịch vụ cũng như uy tín của chúng tôi.
- Thời gian hoàn thành thủ tục xin giấy phép mạng xã hội
Dịch vụ xin giấy phép thiết lập trang mạng xã hội tại TAGLAW sẽ thay bạn hoàn thành mọi thủ tục xin giấy phép mạng xã hội, chỉ từ 35 ngày làm việc.
- Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hội
Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hội được thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và điều kiện cấp giấy phép
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ cấp giấy phép đáp ứng đủ các điều kiện xin giấy phép mạng xã hội (01 bộ nộp Bộ Thông tin và Truyền thông, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, tổ chức xin cấp phép).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ cấp Giấy phép mạng xã hội được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép: Bộ thông tin và Truyền thông – Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép
- Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép cho doanh nghiệp, tổ chức.
- Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Báo cáo hoạt động sau cấp giấy phép
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn báo cáo:
Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Hình thức gửi báo cáo:
Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội gửi báo cáo qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo địa chỉ sau: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông, tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.
Các cá nhân, Doanh nghiệp cần tư vấn thêm thông tin pháp lý hay dịch vụ cấp giấy phép mạng xã hội, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số 0963288291 (Miền Bắc & Miền Trung) – 0916075756 (Miền Nam)