ĐÔI NÉT VỀ LUẬT TAGLAW

Với phương châm “Luật sư của mọi nhà”, chúng tôi coi khách hàng như một thành viên trong gia đình, chúng tôi luôn lắng nghe và chia sẻ mọi mong muốn, đồng cảm với từng hoàn cảnh của khách hàng.

Taglaw mong muốn xây dựng được một hệ thống tư vấn, hỗ trợ pháp lý đầy đủ, toàn diện trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội để cung cấp cho nhu cầu của xã hội trong tình hình đất nước đang hội nhập và phát triển như hiện nay. 

TẠI SAO CHỌN CHÚNG TÔI?

Chúng tôi luôn nỗ lực thấu hiểu mong muốn khách hàng, nhân sự, cộng sự và giúp họ có lựa chọn tốt hơn!

DỊCH VỤ TIÊU BIỂU

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Liên hệ như thế nào ?

Hãy để kinh nghiệm của chúng tôi trờ thành định hướng cho hành động pháp lý của bạn

1 Đối tượng có quyền và không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:

(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định(trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác);

(5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;

(Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh).

(7) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Trả lời:

Trong đời sống hôn nhân, khi một trong hai bên không còn lý do để duy trì cuộc sống hôn nhân đó nữa thì một trong hai bên hoặc cả hai bên có quyền ly hôn theo Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2015, quy trình cụ thể như sau:

1. Quy trình, thủ tục ly hôn và các giấy tờ cần thiết khi ly hôn?

Việc ly hôn chia làm hai trường hợp đó là:

–  Thuận tình ly hôn (cả 2 vợ chồng đều đồng ý ly hôn) và

–  Đơn phương ly hôn (chỉ có vợ hoặc chồng đồng ý ly hôn).

Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, tòa án khi tiếp nhận đơn xin ly hôn sẽ tiến hành hòa giải tại tòa. Nếu hòa giải không thành, tòa án sẽ tiến hành thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật. Căn cứ chính để tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương là: tình trạng hôn nhân trầm trọng, không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.

Hồ sơ, thủ tục ly hôn gồm:

  1.  Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  2.  Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
  3.  Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);
  4.  Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
  5.  Đơn xin ly hôn theo mẫu.
  6.  Nếu có tài sản thì nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh tài sản đó (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở,….)

Trình tự thủ tục ly hôn:

Bước 1: Đi đến Tòa Án Nhân Dân nơi cư trú của đương sự vợ/chồng đang làm việc hay công tác nộp đơn ly hôn;

Bước 2: Sau khi nộp đơn ly hôn tòa án sẽ đưa ra lệ phí của việc ly hôn của 2 vợ chồng “Phí tạm ứng ly hôn” – 300.000 đồng;

Bước 3: Sau khi nộp phí tạm ứng dân sự sơ thẩm tại chi cục hành án Quận/ Huyện thì đến tòa án nộp biên lai phí tạm ứng – Hướng dẫn thủ tục ly hôn;

Bước 4: Thụ lý giải quyết.

Thời hạn giải quyết:

– Đối với vụ việc là thuận tình ly hôn: khoảng 01 tháng đến gần 02 tháng.

– Trong trường hợp đơn phương ly hôn: khoảng 04 đến 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.